1. Trình bày bởi:
Nguyễn Quang Vũ
Trưởng phòng kinh doanh – Việt Nam
Finishing Brands UK
0933993335
2. Nội dung
Công nghệ phun sơn
Đặc điểm
Lựa chọn công nghệ phun sơn
Phương pháp đánh giá hiệu quả sơn
Các loại bơm sơn
3. Công nghệ phun sơn
Phun sơn dùng khí
Phun sơn bằng thuỷ lực
Quá trình phân tán hạt sơn
4. Công nghệ phun sơn dùng khí
Conventional Air Spray
•Low Volume High Pressure
HVLP
•High Volume Low Pressure
LVMP (TransTech Compliant)
•Low Volume Medium Pressure
5. Công nghệ phun sơn
Conventional, HVLP, LVMP
•Giống nhau Cơ Chế Hoạt Động
•Dòng khí tán vào dòng sơn tạo thành hạt sơn nhỏ
Phân tử khí thoát ra từ những lỗ nhỏ ở trung tâm của vòi khí làm cho dòng sơn tạo thành những giọt sơn
Dòng khí từ “sừng” của vòi khí làm cho dòng sơn và khí tạo thành hình elipse
6. Conventional “Air Spray”
•Được sử dụng rộng rãi.
•Sử dụng khí áp lực cao và lưu lượng thấp làm cho phân tán hạt sơn tốt.
•Công nghệ này có hiệu quả sơn thấp do hiện tượng “bounce-back” (dội ra) và “overspray” (quá mức)
Công nghệ phun sơn
7. Công nghệ phun sơn
HVLP (High Volume Low Pressure)
•Được phát triển vào năm 80’s khi luật môi trường được ban hàng
•Sử dụng lượng khí lớn áp lực thấp để phân tán hạt sơn
•Có hiệu quả sơn cao hơn, tuy nhiên bề mặt không đẹp
8. LVMP (Trans-Tech Compliant)
•Giới thiệu vào năm 90’s, kết hợp của công nghệ Conventional và HVLP
•Trans-Tech sử dụng khí nén nhiều hơn HVLP nên hạt sơn bị chia nhỏ hơn.
•Hiệu quả sơn cao hơn công nghệ Conventional, chất lượng bề mặt tốt hơn HVLP
Công nghệ phun sơn
9. Conventional
•Phun ở bất cứ áp xuất khí nào/ CFM
•Áp lực khí từ vòi phun khí – 2 - 4 bar
HVLP
•Áp lực khí từ vòi phun khí < 1 bar
LVMP (TransTech, Compliant)
•Áp lực khí từ vòi phun khí – 1.4–2 bar
Công nghệ phun sơn
10. Conventional, HVLP, LVMP
•So sánh lưu lượng khí, hiệu quả, và kích thước hạt sơn
Kích cỡ hạt sơn
150
300
450
600
750
900
20
40
60
80
100
HVLP
LVMP
Air
Lượng khí ( l/phút)
Hiệu quả sơn %
Công nghệ phun sơn
12. Công nghệ phun sơn
Phun sơn dùng thuỷ lực
•Sơn được đẩy qua miệng phun với áp lực cao
•Hạt sơn được làm nhỏ bằng lực cắt
•Kích thước của hình sơn phụ thuộc vào góc vòi phun
•Lưu lượng phụ thuộc vào áp lực sơn tạo ra bởi bơm
13. Công nghệ phun sơn
Phun sơn dùng thuỷ lực Airless & Air Assisted
•Airless
Áp lực sơn ra 70 – 276 bar
Lưu lượng lớn
Sử dụng cho nhiều loại sơn.
14. Công nghệ phun sơn
Phun sơn dùng thuỷ lực Airless & Air Assisted
•Air Assisted Airless
Áp lực sơn ra 20 –103 bar
Khí được sử dụng để cải thiện hình dạng sơn
15. Công nghệ phun sơn
Phun sơn dùng thuỷ lực Airless & Air Assisted
16. Đặc điểm
Phân loại theo công nghệ phun sơn:
•Chất lượng bề mặt
Thô ------------ Mịn
Lớn -------------------------------------------- Nhỏ
Chất lượng bề mặt sơn
Kích cỡ hạt sơn
Airless
Air Assist
HVLP
LVMP
Conventional
Disk
Bell
17. Đặc điểm
Phân loại theo công nghệ phun sơn:
•Hiệu quả sơn
Thấp --------------- Cao
Conventional -------------------------------- Đĩa xoay
Hiệu quả sơn
Công nghệ
Airless
Air Assist
HVLP
LVMP
Conventional
Disk
Bell
E-Stat Gun
Note:
18. Đặc điểm
Phân loại theo công nghệ phun sơn:
•Tốc độ phun sơn
Chậm --------------Nhanh
HVLP ------------------------------------------ Airless
Tốc độ sơn
Airless
Air Assist
HVLP
LVMP
Conventional
Disk
Bell
Công nghệ
19. Ước lượng “Givens”
•Dự án xanh?
•Chương trình mới
•Yêu cầu của sản xuất
Lựa chọn công nghệ phun sơn
Mức độ ưu tiên
•Chất lượng bề mặt
•Trình độ sản xuất
•Độ phủ
•Hiệu quả sơn
•Môi trường
20. Tóm tắt
Conventional
HVLP
LVMP
Air-Assited
Airless
Độ nhớt sơn
Thấp -> TB
Thấp->TB
Thấp->TB
Thấp->Cao
TB->Cao
Chất lượng bề mặt
***
***
***
**
**
Lưu lượng phun tối đa
590 ml/ph
440 ml/ph
290 ml/ph
1035 ml/ph
1183 ml/ph
Hiệu quả sơn
ASTM D-5009
17 – 25%
25 – 32%
25 – 32%
30 – 40%
27 – 35%
EN 13966
60 – 70%
70 – 78%
70 – 78%
75 – 85%
70 – 80%
Áp lực sơn ra
0.3 – 1.4 bar
0.3 – 1 bar
0.3 – 0.7 bar
20 – 103 bar
70 – 172 bar
Áp lực khí vào
2 – 4 bar
< 1 bar
1.4 – 2 bar
0.3 – 2 bar
0 bar
Thiết bị phun
GTi Pro Lite
EMG
GTi Pro Lite
EMG
GTi Pro Lite
EMG
AA4400M
A75
Công nghệ bơm
Súng bầu trên
Súng bầu trên
Súng bầu trên
AA4400M
A75
Súng áp lực
Súng áp lực
Súng áp lực
DX70, DX200
DX70, DX200
DX70, DX200
MX
MX
22. Tóm tắt
Conventional
Sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong lĩnh vực ôtô, xe máy, ... hoặc yêu cầu bề mặt hoàn thiện cao.
Dễ dàng sử dụng, linh hoạt và có chất lượng bề mặt tốt nhất
Hiệu quả sơn thấp nhất
HVLP / LVMP
Giảm hiện tượng “Bounce Back” – dội ra và “Overspray” – quá mức.
Chất lượng bề mặt tương đương với Conventional nhưng hạt sơn có xu hướng lớn hơn.
Airless
Áp lực sơn được đẩy ra khỏi vòi phun với áp xuất cao.
Năng xuất cao.
Phù hợp với bề mặt lớn như tàu biển, …
Air-Assited
Kết hợp giữa Airless và Conventional
Chất lượng bề mặt cao
Năng xuất cao
Phù hợp trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ hoặc kim loại
27. Súng phun sơn GTi Pro Lite
Mã Vòi Khí
Công nghệ
Loại súng
Áp xuất khí vào (bar)
Lưu lượng khí (L/phút) ở 2 bar
PRO-102-HV30-K
HVLP
Bầu dưới / Áp lực
1.75
465
PRO-102-TE10-K
LVMP
Bầu dưới / Áp lực
2.0
275
PRO-102-TE20-K
LVMP
Bầu dưới / Áp lực
2.0
350
PRO-102-TE30-K
LVMP
Áp lực
2.0
300
PRO-102-TE40-K
LVMP
Áp lực
2.0
365
Chọn vòi khí – Air Cap
35. Bơm MXL Lite Piston
MXL: Hệ số nén: 5:1, 12:1, 31:1, 32:1 Lưu lượng tối đa: 4 & 12 lít / phút
36. Bơm MXL Lite Piston
Lĩnh vực sử dụng:
•Sản xuất đồ gỗ
•Máy bay
•Sản xuất các cấu kiện kim loại
•Xe tải, máy móc thiết bị
Phù hợp với các loại sơn
•Wood-Stains, Lacquers, Varnishings.
•Sơn dung môi, sơn gốc nước
•Enamels & Polyurethans
•Primers, Sealers và Catalysed Lacquers
37. Bơm MXL Lite Piston
Chịu sự mài mòn tốt hơn và ít bảo dưỡng:
•Thanh truyền phủ ceramic có tuổi thọ gấp 3 lần phủ Chrome
•Van được phủ Vonfram
•Sơn không vào motor khí
38. Bơm MXL Lite Piston
Ổn định lưu lượng sơn, nên chất lượng bề mặt tốt hơn:
•Van khí được điều khiển bằng từ trường.
•Thân bơm bằng thép không gỉ.
•Van một chiều ngăn sơn chảy ngược lại vào bơm làm cho dòng sơn ra ổn định.
39. Bơm MXL Lite Piston
Phù hợp với tất cả loại sơn:
•Thân bơm được làm từ thép không gỉ nên phù hợp với sơn dung môi, sơn gốc nước Người sử dụng có thể sử dụng lâu
•Dây BINKS SuperFlex nhẹ và linh hoạt (H-7507- 75-SF)
42. Bơm DX200
Đặc điểm:
•Có thể sử dụng cho nhiều súng phun sơn.
•Lưu lượng lên tới 4 lít/phút.
•Hệ số đẩy: 1:1 Lĩnh vực sử dụng:
•Sản xuất đồ gỗ
•Máy bay
•Sản xuất các cấu kiện kim loại
•Xe tải, máy móc thiết bị
Phù hợp với các loại sơn
•Wood-Stains, Lacquers, Varnishings.
•Sơn dung môi, sơn gốc nước
•Enamels & Polyurethans
•Primers, Sealers và Catalysed Lacquers
43. Nguyễn Quang Vũ
Trưởng phòng kinh doanh – Việt Nam
Finishing Brands UK
0933993335