Bước tới nội dung

951 Gaspra

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
951 Gaspra
NASA image of Gaspra; the colors are exaggerated
Khám phá
Khám phá bởiG. N. Neujmin
Ngày phát hiện30 tháng 7 năm 1916
Tên định danh
Đặt tên theo
Gaspra
SIGMA 45; A913 YA;
1955 MG1
Vành đai chính (họ Flora)
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên ngày 6 tháng 3 năm 2006 (JD 2453800.5)
Cận điểm quỹ đạo1.825 AU (272.985 Gm)
Viễn điểm quỹ đạo2.594 AU (388.102 Gm)
2.210 AU (330.544 Gm)
Độ lệch tâm0.174
3.28 a (1199.647 d)
19.88 km/s
53.057°
Độ nghiêng quỹ đạo4.102°
253.2lllll18°
129.532°
Đặc trưng vật lý
Kích thước18.2×10.5×8.9 km [1]
Bán kính trung bình
6.1 km[2]
Khối lượng2–3×1016 kg (ước tính)
Mật độ trung bình
~2.7 g/cm³ (ước tính) [3]
~0.002 m/s² (ước tính)
~0.006 km/s (ước tính)
0.293 d (7.042 h) [4]
Suất phản chiếu0.22 [5]
Nhiệt độ~181 K
max: 281 K (+8°C)
Kiểu phổ
S
11.46

951 Gaspra (/[invalid input: 'icon']ˈɡæsprə/) là một tiểu hành tinh kiểu S có quỹ đạo rất gần với rìa trong của vanh đai tiểu hành tinh.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ P. C. Thomas, J. Veverka, D. Simonelli, P. Helfenstein, B. Carcich, M. J. S. Belton, M. E. Davies, C. Chapman (1994). “The Shape of Gaspra”. Icarus. 107 (1): 23–36. Bibcode:1994Icar..107...23T. doi:10.1006/icar.1994.1004.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ THOMAS P. C., VEVERKA J., SIMONELLI D., HELFENSTEIN P., BELTON M. J. S., DAVIES M. E., CHAPMAN C. – The Shape of Gaspra: Galileo's observations of 951 Gaspra (1994)
  3. ^ G. A. Krasinsky & Pitjeva, E. V.; Vasilyev, M. V.; Yagudina, E. I. (2002). “Hidden Mass in the Asteroid Belt”. Icarus. 158 (1): 98–105. Bibcode:2002Icar..158...98K. doi:10.1006/icar.2002.6837.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ “PDS lightcurve data”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
  5. ^ “Supplemental IRAS Minor Planet Survey”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]